Namo tassa Bhagavato arahato sammāsambuddhassa (3)
Con xin đảnh lễ tới ngài, Đức Thế Tôn, Bậc Ứng Cúng, Bậc Chánh Biến Tri.
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Namo | Bất biến từ, có gốc từ động từ namati: đảnh lễ | Bày tỏ sự tôn kính hoặc kính mến đến |
| Tassa | dat., sg., pron. của ta | Tới ngài |
| Bhagavato | dat., m., sg. của bhagavantu | Tới Đức Thế Tôn |
| Arahato | dat., m., sg. của arahant | Tới Bậc Ứng Cúng |
| Sammāsambuddhassa | dat., m., sg. của sammāsambuddha | Tới Bậc Chánh Biến Tri |
| Buddharatanapaṇāma = Buddharatana + paṇāma | Lễ bái Phật bảo | |
| Buddha-ratana | nt. | Phật Bảo |
| Paṇāma | m. | Lễ bái, đảnh lễ |
BUDDHAVANDANA – ĐẢNH LỄ PHẬT BẢO
Bản Pāḷi
Sambodhim’āgacchi ananta-ñāṇo
Lokuttamo taṃ paṇamāmi buddhaṃ
Bản Tiếng Việt:
Con đem hết lòng thành kính làm lễ Đức Bhagavā đó, Ngài là bậc Arahaṃ cao thượng, được chứng quả Chánh Biến Tri, do Ngài tự ngộ, không thầy chỉ dạy.
Bản thơ:
Cúi đầu đảnh lễ đấng Từ Tôn
Bậc Chánh Biến Tri đáng cúng dường
Con nguyện thân tâm thường thanh tịnh
Làm lành, lánh dữ lợi quần sanh.
Bản dịch nghĩa Pāḷi:
taṃ paṇamāmi buddhaṃ: con xin đảnh lễ vị phật đó
Yo sannisinno varabodhimūle: người ngồi dưới gốc cây bồ đề trang nghiêm (cao quý)
Māraṃ sasenaṃ mahatiṃ vijeyyo: saukhi đánh bại ma vương cũng đội quân to lớn
Sambodhim’āgacchi anantañāṇo lokuttamo: đã đạt đến giác ngộ, có trí tuệ vô biên, vượt lên trên cả thế gian
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Yo | nom., m., sg. đại từ quan hệ của ya | Người mà |
| sannisinno | nom., m., sg., ppp. của sannisīdati | Ngồi |
| vara-bodhimūle | loc., nt., sg. | Dưới gốc cây Bồ Đề cao quý |
| vara | adj. | Trang nghiêm, cao quý |
| bodhimūle | loc., nt., sg. của bodhimūla | Dưới gốc cây Bồ Đề |
| Māraṃ | acc., m., sg. của māra | Thần chết, Ma vương |
| sasenaṃ | adj., acc., sg. của sasena | Với đội quân |
| mahatiṃ | adj., acc., f., sg. của mahanta | To lớn |
| vijeyyo | nom., m., sg., ger. của vijayati | Sau khi chiến thắng, sau khi đánh bại |
| Sambodhim’āgacchi | Hợp âm: sambodhiṃ + āgacchi | |
| Sambodhiṃ | acc., f., sg. của sambodhi | Hoàn toàn giác ngộ |
| Āgacchi | 3rd per., aor., sg. của āgacchati | Đi tới, đạt tới |
| anantañāno | Hợp âm: Ananta + ñāno | |
| ananta | adj. | Vô biên |
| ñāṇo | nom., m./nt., sg. của ñāṇa | Trí tuệ |
| lokuttamo | Hợp âm: loka + uttamo | |
| loka | m. | Thế giới, thế gian |
| uttamo | adj., nom., m., sg. của uttama | Cao hơn cả |
| taṃ | acc., m., sg. của ta | đó |
| paṇamāmi | 1st per., pre., sg. của paṇamati | Con xin đảnh lễ |
| Buddhaṃ | acc., m., sg. của Buddha | Đức Phật |
Bản Pāḷi:
Ca ye ca buddhā anāgatā
Paccuppannā ca ye buddhā
Ahaṃ vandāmi sabbadā
Bản Tiếng Việt
Chư Phật đã thành Chánh Giác trong kiếp quá khư. Chư Phật sẽ thành Chánh Giác trong kiếp vị lai. Chư Phật đang thành Chánh Giác trong kiếp hiện tại này, con đem hết lòng thành kính mà làm lễ Chư Phật trong tam thế ấy.
Bản thơ:
Từ quá khứ vô vàn Phật hiện
Ở đương lai vô lượng Phật thành
Hiền tiền Chư Phật độ sinh
Con xin kính lễ, tâm minh nguyện cầu.
Bản dịch Tiếng Việt:
Ye ca buddhā atītā: các vị Phật đã xuất hiện trong quá khứ
Ca ye ca buddhā anāgatā: và các vị Phật sẽ xuất hiện trong tương lai
Paccuppannā ca ye buddhā: các vị Phật đang có mặt trong hiện tại
Ahaṃ vandāmi sabbadā: con xin đảnh lễ mỗi ngày
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Ye | nom., m., pl., pron. của ya | Người mà |
| Buddhā | nom., m., pl. của Buddha | Các vị Phật |
| Atītā | abl., nt., sg. của atīta | Từ quá khứ |
| Ca | ind. | và |
| Anāgatā | abl., nt., sg. của anāgata | Từ tương lai |
| paccuppannā | abl., nt., sg. của paccuppanna | Từ hiện tại |
| ahaṃ | nom., m., sg., pron. of amha | tôi |
| vandāmi | 1st per., pre., sg. của vandati | Con xin đảnh lễ |
| sabbadā | ind., adv. | Luôn luôn, mỗi ngày |
BUDDHAGUṆA – ÂN ĐỨC PHẬT
Bản Pāḷi:
Itipi so Bhagavā arahaṃ sammā-sambuddho vijjācarana-sampanno sugato lokavidū anuttaro purisadammasārathi satthā-devamanussānaṃ buddho bhagavā’ti
Dịch nghĩa:
Itipi so Bhagavā
Như vậy, đức Thế Tôn là:
Arahaṃ: bậc hoàn toàn thanh tịnh
Sammā-sambuddho: bậc đã giác ngộ
Vijjācarana-sampanno: bậc đã tròn đầy trí tuệ và đức hạnh
Sugato: bậc đã đi đến chỗ tốt đẹp
Lokavidū: bậc thông suốt thế gian
Anuttaro: bậc vô thượng, không ai sánh bằng
Purisadammasārathi: bậc huấn luyện những người có khả năng huấn luyện
Satthā-devamanussānaṃ: thầy của chư thiên và nhân loại
Buddho: bậc tỉnh thức
Bhagavā’ti: bậc phước lành, Thế Tôn
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Buddha-guṇa | Từ ghép: Buddha + guṇa (m.) | Ân đức của Đức Phật |
| Guṇa | m. | Phẩm chất, ân đức |
| Buddha | m. | Đức Phật |
| Itipi | Hợp âm: iti + api | Như vậy |
| So | nom., m., sg. của sa | Đó, Ngài |
| Bhagavā | nom., m., sg. của bhagavant | Thế Tôn |
| arahaṃ | nom., nt., sg. của arahant | Ứng Cúng (bậc thanh tịnh, xứng đáng được cúng dường) |
| sammā-sambuddho | nom., m., sg. của sammā-sambuddha | Bậc Toàn giác, Chánh Biến Tri |
| vijjācaraṇa-sampanno | nom., m., sg. của vijjācaraṇa-sampanna | Bậc Minh Hạnh Túc |
| Vijjā | (f.) | Trí tuệ, minh |
| Caraṇa | (nt.) | Đức hạnh |
| Sampanno | pp. của sampajjati, m. | Đã trọn đủ |
| sugato | nom., m., sg. của sugata | Bậc Thiện Thệ |
| lokavidū | nom., m., sg. của lokavidū | Bậc Thế Gian Giải |
| anuttaro | nom., m., sg. của anuttara | Bậc Vô Thượng |
| purisadammasārathi | nom., m., sg. của purisadammasārathi, từ ghép: purisa + damma + sārathi | Bậc điều ngự trượng phu |
| purisa | m. | Người, đàn ông |
| damma | adj. | Có thể huấn luyện, đào tạo |
| sārathi | m. | Người đánh xe ngựa, người huấn luyện ngựa |
| satthā-deva-manussānaṃ | gen., m., pl. của satthā-deva-manussa, từ ghép: satthā + deva + manussa | Thầy của Chư thiên và loài người |
| satthā | m. | Thầy |
| deva | m. | Chư thiên |
| manussa | m. | Người |
| buddho | nom., m., sg. của Buddha | Bậc Tỉnh Thức |
| bhagavā’ti | nom., m., sg. của Bhagavant, bhagavā + ti | Thế Tôn |
| ti | Dấu ngoặc kép trong tiếng Pāḷi |
BUDDHA-ATTAPAṬIÑÑĀ – PHÁT NGUYỆN
Bản Pāḷi:
Buddho me saranaṃ varaṃ
Etena saccavajjena
Hotu me jayamaṅgalaṃ
Bản dịch Tiếng Việt
Chẳng có chi đáng cho con phải nương theo, chỉ có Đức Phật là quý báu, nên con phải hết lòng thành kính mà nương theo, đặng cầu sự an lạc đến cho con, y như lời chân thật này.
Dịch thơ:
Chẳng có nơi nương nhờ cao trọng
Bằng Phật Đà vô thượng chí tôn
Chúng con quy ngưỡng một lòng
Y lời chân thật, cầu mong an lành
Dịch nghĩa:
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ: không có nơi nương tựa nào khác cho con
buddho me saranaṃ varaṃ: Đức Phật là nơi nương tựa cao quý nhất cho con
etena saccavajjena: với lời nói chân thật này
hotu me jayamaṅgalaṃ: mong cho con được chiến thắng và phước lành
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Atta-paṭiññā | f., từ ghép atta + paṭiññā | Lời tự nguyện cầu, lời tự phát nguyện |
| atta | m. | Tự thân |
| Natthi | từ ghép na + atthi | Không có |
| na | ind. | Không |
| Atthi | 3rd per., pre., sg. của atthi | Có |
| me | dat., m., sg. pron. của amha | Cho tôi, đối với tôi |
| saraṇaṃ | nom., nt., sg. của saraṇa | Nơi nương tựa |
| aññaṃ | nom., nt., sg., pron. của añña | Nào khác |
| buddho | nom., m., sg. của buddha | Đức Phật |
| varaṃ | adj., nom., nt., sg. của vara | Cao thượng, tốt đẹp nhất |
| etena | ins., m., sg. của eta | Với điều này |
| saccavajjena | ins., m., sg. của saccavajja, từ ghép sacca + vajja | Với lời chân thật |
| sacca | adj. | Chân thật, thành thật |
| vajja | adj., ppp. của vadati | Lời nói |
| hotu | 3rd per., sg., imp. của honti | Mong cho |
| me | dat., m., sg., pron. của amha | Đến tôi, dành cho tôi |
| jaya-maṅgalaṃ | nom., nt., sg. của jaya-maṅgala, từ ghép jaya + maṅgala | Chiến thắng (vinh quang) và điều hạnh phúc, phước lành |
| jaya | nt. | Vinh quang, sự chiến thắng |
| maṅgala | nt. | Điều may mắn, phước lành |
BUDDHA-KHAMĀPANA – SÁM HỐI PHẬT BẢO
Bản Pāḷi:
Uttam’aṅgena vandehaṃ
Pādapaṃsuṃ varuttamaṃ
Buddhe yo khalito doso
Buddho khamatu taṃ mamaṃ
Bản dịch Tiếng Việt
Con đem hết lòng thành kính cúi đầu làm lễ vi trần dưới chân Đức Phật, là Đấng Chí Tôn Chí Thánh. Các tội lỗi mà con đã vô ý phạm đến Phật Bảo, cúi xin Phật Bảo xá tội lỗi ấy cho con.
Bản thơ:
Gieo năm vóc vi trần đảnh lễ
Những lỗi lầm vô ý gây nên
Cúi xin Ân Phật vô biên
Cho con sám tội tiền khiên từ rày.
Dịch nghĩa:
Uttam’aṅgena vandehaṃ: con xin cúi đầu đảnh lễ
Pādapaṃsuṃ varuttamaṃ: bàn chân bụi bặm cao quý
Buddhe yo khalito doso: những tội lỗi mà con đã lỡ phạm đến/ tới đức Phật
Buddho khamatu taṃ mamaṃ: mong Đức Phật tha thứ điều đó cho con
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Buddha-khamāpana | nt., từ ghép buddha + khamāpana | Sám hối Đức Phật |
| Khamāpana | nt. | Xin lỗi, xin sự tha thứ, sám hối |
| Uttam’aṅgena | Từ ghép, hợp âm, uttama + aṅgena, ins., nt., sg. của uttamaṅga | Bằng đầu |
| uttama | adj. | Cao nhất |
| Aṅga | nt. | Bộ phận của cơ thể |
| Uttamaṅga | nt. | Bộ phận cao nhất của cơ thể, cái đầu |
| Vande’haṃ | Hợp âm: Vande + ahaṃ | Con xin đảnh lễ |
| Ahaṃ | 1st per., nom., m., sg., của pron. amha | Con, tôi |
| Vande | 1st per., sg., opt. của vandati | Xin đảnh lễ, bày tỏ lòng thành kính |
| Pādapaṃsuṃ | acc., m., sg., của pādapaṃsu, từ ghép pāda + paṃsu | Bàn chân đầy bụi bặm |
| pāda | m. | Bàn chân |
| Paṃsu | m. | Bụi bặm, dính cát sỏi |
| var’uttamaṃ | acc., m., sg., của varuttama, từ ghép + hợp âm, vara + uttama | Cao quý, cao thượng |
| Vara | nt. | Tuyệt nhất, tốt nhất |
| uttara | adj. | Cao thượng nhất, tốt nhất |
| Buddhe | loc., m., sg. của Buddha, loc. dùng để biểu thị thái độ hoặc hành vi đối với ai đó | Tới Đức Phật |
| yo | nom., m., sg., relative pron. của ya | Bất cứ điều gì |
| khalito | pp của khalati, nom., m., sg. của khalita | Đã lầm lỗi, đã lầm lỡ |
| doso | nom., m., sg. của dosa | Sai trái, lỗi lầm |
| Buddho | nom., m., sg. của Buddha | Đức Phật |
| khamatu | 3rd per., sg., imp. của khamati | Xin hãy tha thứ |
| Taṃ | acc., m., sg. của ta | Điều này, điều đó |
| mamaṃ | dat., m., sg., pron. của amha | Cho con |