Bản Pāḷi:
Aṭṭhaṅgikāriyapatho janānaṃ
Mokkhappavesāya ujū ca maggo
Dhammo ayaṃ santi-karo paṇīto
Nīyāniko taṃ panamāmi dhammaṃ
Bản dịch Tiếng Việt (Theo kinh Nhật Tụng):
Các Pháp đúng theo đạo Bát Chánh, là con đàng đi của các bậc Thánh Nhân, là con đàng chánh, dẫn người hữu chí nhập Niết Bàn được. Pháp Bảo là Pháp trừ diệt các sự lao khổ và các điều phiền não, là Pháp chỉ dẫn chúng sanh thoát khỏi cái khổ sanh tử luân hồi, con đem hết lòng thành kính mà làm lễ Pháp ấy.
Bản thơ:
Bát Thánh Đạo: Con đường chánh giác
Đưa chúng sanh vượt thoát bờ mê
Con nay một niệm quay về
Quy y Pháp Bảo: Bồ Đề tự tâm.
Dịch nghĩa:
Aṭṭhaṅgikāriyapatho: con đường thánh đạo tám ngành
janānaṃ: cho chúng sinh
Mokkhappavesāya: dẫn đến cửa giải thoát
ujū ca maggo: và con đường thẳng
Dhammo ayaṃ: pháp này
santi-karo paṇīto: làm cho an tịnh, cao siêu
Nīyāniko: dẫn đến sự giải thoát
taṃ panamāmi dhammaṃ: con xin đảnh lễ pháp đó
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Dhamma-ratana-paṇāma | Lễ bái tam bảo | m. |
| Paṇāma | Lễ bái, đảnh lễ | m. |
| Dhamma-ratana | Pháp Bảo | nt. |
| Aṭṭhaṅgikāriyapatho | Con đường thánh đạo tám ngành | nom., m., sg., từ ghép aṭṭha + aṅgika + ariya + patha |
| Aṭṭha | tám | num. |
| Aṅga + ika = aṅgika | Nhánh, phần | adj. |
| Ariya | Cao quý | adj. |
| Patha | Con đường | m. |
| janānaṃ | Con người | dat., m., sg. của jana |
| Mokkhappavesāya | Dẫn đến cửa giải thoát | dat., m., sg., từ ghép: mokkha + pavesa, dat. mang tính chất định hướng, chỉ hướng |
| Mokkha | Giải thoát | m. |
| pavesa | Đường vào, lối vào | m. |
| ujū | Thẳng | adj., nom., m., sg. |
| ca | Và | ind. |
| maggo | Con đường | nom., m., sg. của magga |
| Dhammo | Pháp | nom., m., sg. của dhamma |
| ayaṃ | Này, điều này | nom., m., sg. of pron. ima |
| santi-karo | Làm cho thanh tịnh, làm cho lắng dịu | nom., m., sg., từ ghép santi – kara |
| santi | Bình an, thanh tịnh, lắng dịu | f. |
| kara | Làm, hỗ trợ, thúc đẩy | m., xuất phát từ động từ karoti |
| paṇīto | Tuyệt vời, cao quý | nom., m., sg. của paṇīta |
| Nīyāniko | Dẫn đến giải thoát, dẫn đến lợi ích | nom., m., sg. của nīyānika |
| taṃ | đó | acc., m., sg., pron. của ta |
| paṇamāmi | Tôi đảnh lễ | 1st per.; pre., sg. của paṇamati |
| dhammaṃ | Lời dạy của Đức Phật, Giáo Pháp | acc., m., sg của dhamma |
LỄ TAM THẾ PHÁP
Bản Pāḷi:
Ye ca dhammā atītā ca
Ye ca dhammā anāgatā
Paccuppannā ca ye dhammā
Ahaṃ vandāmi sabbadā
Bản dịch Tiếng Việt:
Các Pháp của Chư Phật đã có trong kiếp quá khứ. Các Pháp của Chư Phật sẽ có trong kiếp vị lai. Các Pháp của Chư Phật đang giáo truyền trong kiếp hiện tại này. Con đem hết lòng thành kính mà làm lễ các Pháp trong tam thế ấy.
Bản thơ:
Từ quá khứ vô vàn Diệu Pháp
Ở đương lai vô lượng Pháp Mầu
Hiện tiền Phật Pháp thâm sâu
Thuyền Từ phương tiện bắc cầu độ sanh.
Bản dịch nghĩa:
Ye ca dhammā atītā ca: Các Pháp đã có từ trong quá khứ
Ye ca dhammā anāgatā: Các Pháp sẽ xuất hiện trong tương lại
Paccuppannā ca ye dhamma: Các Pháp đang xảy ra trong hiện tại
Ahaṃ vandāmi sabbadā: Con xinh đảnh lễ mỗi ngày
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Ye | Người mà | nom., m., pl., relative pron., của ya |
| dhammā | pháp | nom., m., pl. của dhamma |
| atītā | Từ quá khứ | abl., nt., sg. của atīta |
| ca | và | ind. |
| anāgatā | Trong tương lai | abl., m., sg. của anāgata |
| paccuppannā | Trong hiện tại | abl., m., sg. |
| ahaṃ | Tôi | nom., m., sg., pron. của amha |
| vandāmi | Tôi đảnh lễ | 1st per., pre., sg. của vandati |
| sabbadā | Luôn luôn, mỗi ngày | ind., adv. |
DHAMMAGUṆA – ÂN ĐỨC PHÁP
Bản Pāḷi:
Svākkhāto bhagavatā dhammo sandiṭṭhiko akāliko ehipassiko opanayiko paccattaṃ veditabbo viññūhī’ti
Bản Tiếng Việt:
- Svākkhāto bhagavatā dhammo nghĩa là Tam Tạng Pháp Bảo của Đức Thế Tôn đã khẩu truyền y theo chánh pháp.
- Dhammo là Pháp Thánh có 9 hạng: “4 đạo, 4 quả và 1 Niết Bàn.”
- Sandiṭṭhiko là Pháp mà Chư Thánh đã thấy chắc, biết chắc bởi nhờ kiến tánh, chẳng phải vì nghe, vì tin kẻ nào khác, nghĩa là tự mình thấy rõ chơn lý.
- Akāliko là Pháp độ cho đắc quả không chờ ngày giờ, là khi nào đắc đạo thì đắc quả không chậm trễ.
- Ehipassiko là Pháp của Chư Thánh đã đắc quả rồi, có thể ứng hóa cho kẻ khác biết được.
- Opanayiko là Pháp của Chư Thánh đã có trong mình do nhờ phép Thiền Định.
- Paccattaṃ veditabbo viññūhi: là Pháp mà các hành trí tuệ nhất là bậc Thượng Trí được biết, được thấy tự nơi tâm.
Bản Thơ:
Pháp Bất Diệt: Cha lành khéo dạy
Lìa danh ngôn, hý luận, nghĩ bàn
Vượt thời gian, vượt không gian
Thiết thực hiện tại, hoát nhiên tỏ tường
Pháp hướng thượng, đến rồi thấy rõ
Lìa si mê, xả bỏ vọng trần
Trí nhân ngộ tánh chân nhân
Tự mình chứng nghiệm Pháp Thân Diệu Thường.
Bản Dịch nghĩa:
Svākkhāto bhagavatā dhammo: giáo pháp được khéo thuyết giảng bởi Đức Phật
sandiṭṭhiko: dễ thấy, rõ ràng
akāliko: không bị giới hạn bởi thời gian
ehipassiko: đến để thấy
opanayiko: thực tế, có thể ứng dụng
paccattaṃ veditabbo viññūhī’ti: những người có trí tự mình kinh nghiệm
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Svākkhāto | Khéo thuyết giảng | adj., nom., m., sg., hợp âm: su + akkhāta |
| Bhagavatā | Bởi Đức Phật | ins., m., sg. của bhagavanta |
| Dhammo | Giáo pháp | nom., m., sg. của dhamma |
| Sandiṭṭhiko | Rõ ràng, dễ thấy | adj., nom., m., sg., hợp âm: saṃ + diṭṭha + ika |
| akāliko | vô tận, không giới hạn bởi thời gian | adj., nom., m., sg., hợp âm: na + kāla + ika |
| ehipassiko | Đến để mà thấy, để xem xét | adj., nom., m., sg., hợp âm: ehi+ passa + ika |
| opanayiko | Thực tế, có thể ứng dụng | adj., nom., m., sg., hợp âm: upanaya + ika |
| Paccattaṃ | Cho cá nhân, tự mình | ind. |
| Veditabbo | Phải tự kinh nghiệm, trải nghiệm | adj., nom., m., sg, ptp. của vedeti |
| Viññūhī’ti = viññūhi ti | Bởi người có trí | ins., m., pl. của viññū |
DHAMMA-ATTAPAṬIÑÑĀ – PHÁT NGUYỆN
Bản Pāḷi:
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ
Dhammo me saraṇaṃ varaṃ
Etena saccavajjena
Hotu me jayamaṅgalaṃ
Bản Tiếng Việt (Theo kinh Nhật Tụng):
Chẳng có chi đáng cho con phải nương theo, chỉ có Pháp Bảo là quý báu, nên con phải hết lòng thành kính mà nương theo, đặng cầu sự an lạc đến cho con, y như lời chân thật này.
Bản thơ:
Chẳng có nơi nương nhờ cao trọng
Bằng Đạo Vàng Vô Thượng Chí Tôn
Chúng con quy ngưỡng một lòng
Y lời chân thật, cầu mong an lành.
Bản dịch nghĩa:
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ: Không có nơi nương tựa nào khác cho con
Dhammo me saraṇaṃ varaṃ: Đức Pháp là nơi nương tựa cao quý cho con
Etena saccavajjena: Với lời chân thật này
Hotu me jayamaṅgalaṃ: Mong cho con được chiến thắng và phước lành
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Natthi | Không có | Na + atthi |
| Na | Không | ind. |
| Atthi | Có mặt, tồn tại | 3rd per., pre., sg. của atthi |
| Me | Cho tôi | dat., m., sg. pron. của amha |
| saraṇaṃ | Nơi nương tựa | nom., nt., sg. của saraṇa |
| aññaṃ | Nào khác | nom., nt., sg., pron. của añña |
| Dhammo | Giáo pháp | nom., m., sg. của dhamma |
| varaṃ | Tuyệt vời, tốt đẹp nhất | adj., nom., nt., sg. của vara |
| etena | Điều nay | ins., m., sg. của eta |
| saccavajjena | Với lời nói chân thật | ins., m., sg. của saccavajja |
| sacca | Chân thật | adj. |
| vajja | Lời nói | adj., ppp. của vadati |
| hotu | Mong cho | 3rd per., sg., imp. của honti |
| me | Tới tôi | dat., m., sg., pron. của amha |
| jaya-maṅgalaṃ | Điều phước lành và vinh quang (chiến thắng) | nom., nt., sg. của jaya-maṅgala |
| jaya | Vinh quang, chiến thắng | nt. |
| Maṅgala | Điều may mắn, điều phước lành | nt. |
DHAMMAKHAMĀPANA – SÁM HỐI ĐỨC PHÁP
Bản Pāḷi:
Uttamaṅgena vandehaṃ
Dhammañca duvidhaṃ varaṃ
Dhamme yo khalito doso
Dhammo khamatu taṃ mamaṃ
Bản Tiếng Việt (Kinh Nhật Tụng)
Con đem hết lòng thành kính, cúi đàu làm lễ hai hạng Pháp Bảo là Pháp Học và Pháp Hành. Các tội lỗi ấy mà con đã vô ý phạm đến Pháp Bảo, cúi xin Pháp Bảo xá tội lỗi ấy cho con.
Bản thơ:
Gieo năm vóc vi trần đảnh lễ
Những lỗi lầm vô ý khởi sanh
Cúi xin Pháp Học, Pháp Hành
Cho con sám tội tâm thành từ đây.
Dịch nghĩa:
Uttamaṅgena vandehaṃ: con xin đê đầu đảnh lễ
Dhammañca duvidhaṃ varaṃ: hai hạng Pháp bảo cao quý (Pháp học và Pháp hành)
Dhamme yo khalito doso: những tội lỗi nào đã phạm đến pháp bảo
Dhammo khamatu taṃ mamaṃ: mong Pháp Bảo tha thứ điều đó cho con
Phân tích ngữ pháp Pāḷi:
| Uttam’aṅgena | Với cái đầu, bằng đầu | ins., nt., sg. của Uttam’aṅga, từ ghép uttama + aṅga, phần cao nhất của cơ thể → cái đầu |
| Uttama | Cao, cao nhất | adj. |
| Aṅga | Một phần của cơ thể | nt. |
| Vande’haṃ | Tôi đảnh lễ | Hợp âm: vande ahaṃ |
| Ahaṃ | tôi | 1st per., nom., m., sg., của pron. amha |
| Vande | xin đảnh lễ | 1st per., sg., opt. của vandati |
| Dhammañca | Hợp âm: dhammaṃ ca | |
| Dhammaṃ | Giáo pháp | acc., m., sg. của dhamma |
| Ca | Và | ind. |
| Duvidhaṃ | Hai hạng, hai loại | adj., acc., m., sg., từ ghép + hợp âm: dvi + vidha |
| Varaṃ | Tuyệt vời nhất, tốt đẹp nhất | adj., acc., m., sg. của vara |
| Dhamme | Tới Giáo Pháp | loc., m., sg. của dhamma, loc. được sử dụng để biểu thị thái độ hoặc hành vi với ai đó |
| yo | Bất cứ điều gì | nom., m., sg., pron. của ya |
| khalito | Lầm lỗi, đã lỡ lầm | nom., m., sg. của khalita, pp. của khalati. |
| doso | Điều sai trái, sai phạm | nom., m., sg. của dosa |
| Dhammo | Giáo pháp | nom., m., sg. của dhamma |
| khamatu | Xin hãy tha thứ | 3rd per., sg., imp. của khamati |
| taṃ | Điều đó | acc., m., sg. của ta |
| mamaṃ | Cho tôi | dat., m., sg., pron. của amha |